Du học ở Tokyo Nhật Bản – trung tâm của xứ phù tang

 

Du học ở Tokyo Nhật Bản – trung tâm của xứ phù tang

Tokyo là thủ đô của Nhật Bản, nơi tập trung đông dân cư nhất và có nền kinh tế phát triển nhất ở Nhật Bản. Tokyo cũng là nơi tập trung nhiều du học sinh Việt Nam tới đây du học. Với hàng trăm trường Nhật ngữ cùng trường đại học chắc chắn các bạn sẽ tìm thấy tất cả những gì bạn muốn khi tới Tokyo. Nếu các bạn cũng hướng tới Tokyo để đi du học mà còn chưa biết thông tin về du hoc ở Tokyo thì hãy gọi ngay số điện thoại 024 3212 3546 để được tư vấn miễn phí nhé.

ĐÔI NÉT VỀ TOKYO NHẬT BẢN

Tokyo là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tokyo được mệnh danh là trái tim của Nhật Bản nằm ở phía đông của đảo chính Honshu. Trong tiếng Nhật, Tōkyō hay Toukyou có nghĩa là “Kinh đô ở phía đông”. Khu vực Tokyo nằm ở vành đai khí hậu cận nhiệt đới ẩm, đặc điểm của khí hậu cận nhiệt đới ẩm là mùa hè ẩm ướt và mùa đông dịu mát với những đợt rét. Nói về vị trí địa lý của Tokyo có lẽ các bạn nhìn bản đồ sẽ rõ hơn. Tuy nhiên nếu để dễ nhớ các bạn có thể định hình rằng Tokyo phía đông giáp tỉnh Chiba, phía tây giáp tỉnh Yamanashi, phía nam giáp tỉnh Kanagawa và phía Bắc giáp tỉnh Saitama.

Một vài năm trở về trước, Nhật Bản là đất nước có nền kinh tế thứ hai thế giới chỉ sau Mỹ, sau khủng hoảng kinh tế thế giới, Nhật Bản cũng chịu nhiều ảnh hưởng nặng nề. Hiện nay Nhật Bản không còn ở vị trí thứ hai thế giới về kinh tế nữa nhưng cả thế giới vẫn luôn khâm phục Nhật Bản là một nước có tính kỷ luật và hiệu quả cao trong công việc. Hàng năm có hàng ngàn người đi du học Nhật Bản, họ luôn muốn học được ở người Nhật tính kỉ luật, sự tập trung và cách làm việc hiệu quả.

Về du lịch, đến với một trung tâm văn hóa kinh tế chính trị lớn bậc nhất thế giới chắc chắn các bạn sẽ có rất nhiều nơi để khám phá. Sau đây là một số điểm đến mà Hoàng Việt đề xuất đối với những bạn nào mới tới Tokyo nhé: lễ hội pháo hoa, lễ hội Omisoka, chợ cá Tsukiji, tháp Tokyo, tháp Skytree, Đền Asakusa (đền Sensoji), Đền Yasukuni Shrine, Đảo Tsukishima, khu vườn Koishikawa Korakuenkhu mua sắm Shibuya, Harajuku, Bảo tàng Eodo - Tokyo, Khu phố điện tử Akihabara hay đặc biệt hơn là khu “phố đèn đỏ” … Ngoài ra các bạn có thể thong thả đi dạo dưới hàng cây ngân hạnh ở Tokyo vào mùa thu cũng là một cách thưởng thức hương vị của thành phố bậc nhất thế giới này đấy.

Tokyo rực rỡ về đêm


ĐIỀU KIỆN ĐI DU HỌC Ở TOKYO LÀ GÌ?

Nếu các bạn đang lo lắng mình không thể đi du học ở Tokyo vì yêu cầu khắt khe thì đừng lo lắng. Điều kiện đi du học Nhật Bản ở Tokyo rất đơn giản và gần như các bạn tốt nghiệp hết trung học phổ thông đều có thể đáp ứng được. 7 điều kiện cơ bản để đi du học ở Tokyo Nhật Bản là:

  1. Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên (cấp 3) hoặc có trình độ tương đương
  2. Độ tuổi từ 18 đến 25 theo cách tính tuổi của người Nhật
  3. Đủ điều kiện tài chính để chi trả trong suốt thời gian học tại Nhật
  4. Có đủ sức khỏe để tham gia theo học trong suốt thời gian du học tại Tokyo
  5. Có mong muốn và quyết tâm đi du học Nhật Bản
  6. Có trình độ tiếng Nhật tối thiểu N5 trở lên hoặc tương đương N5
  7. Cam kết tuân thủ mọi quy định nội quy và pháp luật Nhật Bản trong thời gian theo học tại trường

XU HƯỚNG DU HỌC Ở TOKYO JAPAN 2018

Ở Tokyo có khá nhiều trường đại học và trường Nhật ngữ. Theo thống kê của HOANGVIETMIC thì hiện có 112 trường Nhật ngữ và 113 trường đại học ở Tokyo chấp nhận du học sinh quốc tế chứng tỏ sức thu hút của Tokyo đối với du học sinh quốc tế là rất rất lớn. Với số lượng nhiều như vậy, các ngành học mà du học sinh lựa chọn khi tới Tokyo du học trải đều tất cả các ngành và vẫn tập trung chính ở những ngành học thế mạnh như khoa kinh tế, khoa công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, viễn thông, …


MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở TOKYO NHẬT BẢN

Nếu bạn muốn đi du học ở Tokyo Nhật Bản thì đừng bỏ qua các trường đại học ở khu vực này nhé. Sau đây là một số trường Đại Học ở Tokyo cập nhật theo Japan Study Support – Infomation for International Students nhé:

  1. Teikyo University (帝京大学)
  2. Musashino University (武蔵野大学)
  3. Tokyo Fuji University (東京富士大学)
  4. Sophia University (上智大学)
  5. J. F. Oberlin University (桜美林大学)
  6. Hosei University (法政大学)
  7. Mejiro University (Japanese Language Program for Foreign Students) (目白大学(留学生別科日本語専修課程))
  8. Tokyo Metropolitan University (首都大学東京)
  9. Chuo University (中央大学)
  10. Shukutoku University (淑徳大学)
  11. Meiji University (明治大学)
  12. Showa Women’s University (昭和女子大学)
  13. Aoyama Gakuin University (青山学院大学)
  14. Tsuda University (津田塾大学)
  15. Temple University, Japan Campus (テンプル大学ジャパンキャンパス)
  16. Rikkyo University (立教大学)
  17. Nihon University (日本大学)
  18. Soka University (創価大学)
  19. Shibaura Institute of Technology (芝浦工業大学)
  20. Waseda University (早稲田大学)
  21. Keio University (慶應義塾大学)
  22. Toyo Eiwa University (東洋英和女学院大学)
  23. Musashi University (武蔵大学)
  24. Meiji Gakuin University (明治学院大学)
  25. Daito Bunka University (大東文化大学)
  26. International Christian University (ICU) (国際基督教大学(ICU)
  27. Tokyo City University (東京都市大学)
  28. Asia University (亜細亜大学)
  29. Atomi University (跡見学園女子大学)
  30. Ueno Gakuen University (上野学園大学)
  31. Otsuma Women’s University (大妻女子大学)
  32. Ochanomizu University (お茶の水女子大学)
  33. Kaetsu University (嘉悦大学)
  34. Gakushuin Women’s College (学習院女子大学)
  35. Gakushuin University (学習院大学)
  36. Kyoritsu Women’s University (共立女子大学)
  37. Kyorin University (杏林大学)
  38. Kunitachi College of Music (国立音楽大学)
  39. Keisen University (恵泉女学園大学)
  40. Kogakuin University (工学院大学)
  41. Kokugakuin University (國學院大學)
  42. Kokushikan University (国士舘大学)
  43. Komazawa Women’s University (駒沢女子大学)
  44. Komazawa University (駒澤大学)
  45. SANNO University (産業能率大学)
  46. Shiraume Gakuen University (白梅学園大学)
  47. Shirayuri University (白百合女子大学)
  48. Juntendo University (順天堂大学)
  49. Sugino Fashion College (杉野服飾大学)
  50. Seikei University (成蹊大学)
  51. University of the Sacred Heart, Tokyo (聖心女子大学)
  52. Seisen University (清泉女子大学)
  53. St. Luke’s International University (聖路加国際大学)
  54. Senshu University (専修大学)
  55. Taisho University (大正大学)
  56. Takachiho University (高千穂大学)
  57. Takushoku University (拓殖大学)
  58. Tama University (多摩大学)
  59. Tama Art University (多摩美術大学)
  60. Teikyo University of Science (帝京科学大学)
  61. Teikyo Heisei University (帝京平成大学)
  62. Digital Hollywood University (デジタルハリウッド大学)
  63. The University of Electro Communications (電気通信大学)
  64. Tokyo Ariake University of Medical and Health Sciences (東京有明医療大学)
  65. Tokyo Medical and Dental University (東京医科歯科大学)
  66. Tokyo College of Music (東京音楽大学)
  67. Tokyo University of Marine Science and Technology (東京海洋大学)
  68. Tokyo Kasei Gakuin University (東京家政学院大学)
  69. Tokyo Kasei University (東京家政大学)
  70. Tokyo University of Foreign Studies (東京外国語大学)
  71. Tokyo Gakugei University (東京学芸大学)
  72. Tokyo Keizai University (東京経済大学)
  73. Tokyo University of the Arts (東京藝術大学)
  74. Tokyo University of Technology (東京工科大学)
  75. Tokyo Institute of Technology (東京工業大学)
  76. Tokyo Polytechnic University (東京工芸大学)
  77. Tokyo Dental College (東京歯科大学)
  78. Tokyo Union Theological Seminary (東京神学大学)
  79. Tokyo Junshin University (東京純心大学)
  80. Tokyo Women’s College of Physical Education (東京女子体育大学)
  81. Tokyo Woman’s Christian University (東京女子大学)
  82. Tokyo Seitoku University (東京成徳大学)
  83. Tokyo Zokei University (東京造形大学)
  84. University of Tokyo (東京大学)
  85. Tokyo Denki University (東京電機大学)
  86. Tokyo University of Agriculture (東京農業大学)
  87. Tokyo University of Agriculture and Technology (東京農工大学)
  88. Tokyo Future University (東京未来大学)
  89. Tokyo University of Pharmacy and Life Science (東京薬科大学)
  90. Tokyo University of Science (東京理科大学)
  91. Toho Gakuen School of Music (桐朋学園大学)
  92. Toho University (東邦大学)
  93. Toyo Gakuen University (東洋学園大学)
  94. Toyo University (東洋大学)
  95. Nishogakusha University (二松学舎大学)
  96. Nippon Sport Science University (日本体育大学)
  97. Japan University of Economics (日本経済大学(東京渋谷キャンパス))
  98. Nippon Dental University (日本歯科大学)
  99. Japan College of Social Work (日本社会事業大学)
  100. Japan Women’s College of Physical Education (日本女子体育大学)
  101. Japan Women’s University (日本女子大学)
  102. Nihon Pharmaceutical University (日本薬科大学)
  103. Hitotsubashi University (一橋大学)
  104. Bunka Gakuen University (文化学園大学)
  105. Bunkyo Gakuin University (文京学院大学)
  106. Hoshi University (星薬科大学)
  107. Musashino Academia Musicae (武蔵野音楽大学)
  108. Musashino Art University (武蔵野美術大学)
  109. Meisei University (明星大学)
  110. Mejiro University (目白大学)
  111. Rissho University (立正大学)
  112. Japan Lutheran College (ルーテル学院大学)
  113. Wako University (和光大学)

MỘT SỐ TRƯỜNG NHẬT NGỮ Ở TOKYO NHẬT BẢN

Ngoài các trường đại học, ở Tokyo có các trường nhật ngữ khá nổi bật. Các bạn có thể tham khảo các trường Nhật ngữ ở Tokyo để lựa chọn cho mình một trường phù hợp nhé:

  1. YAMANO JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 
  2. ANNE LANGUAGE SCHOOL 
  3. AKAMONKAI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 
  4. KUDAN INSTITUTE OF JAPANESE LANGUAGE AND CULTURE 
  5. TOKYO ASAHI INTERNATIONAL JAPANESE ACADEMY 
  6. YMCA TOKYO  LANGUAGE SCHOOL 
  7. THE INTERNATIONAL INSTITUTE OF JAPANESE LANGUAGE
  8. TOKYO JAPANESE LANGUAGE CENTER
  9. UJS LANGUAGE INSTITUTE 
  10. THE KAZANKAI FOUNDATION THE TOA LANGUAGE INSTITUTE
  11. AOYAMA INTERNATIONAL EDUCATION INSTITUTE 
  12. TOKYO CENTRAL JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  13. TOKYO INTERNATIONAL JAPANESE SCHOOL
  14. SHINJUKU GYOEN GAKUIN
  15. KCP INTERNATIONAL JAPANESE LANGUAGE SCHOOL JAPANESE LANGUAGE AND CULTURE FOR THE GLOBAL COMMUNITY
  16. HIGASHI SHINJUKU JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  17. TOKYO FOREIGN LANGUAGE COLLEGE
  18. LABO INTERNATIONAL EXCHANGE FOUNDATION, LABO JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE
  19. COACH ACADEMY JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  20. SHINJUKU FUJISAN INTERNATIONAL LANGUAGE INSTITUTE
  21. WASEDA LANGUAGE SCHOOL 
  22. YOSHIDA INSTITUTE OF JAPANESE LANGUAGE
  23. KAI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 
  24. UNITAS JAPANESE LANGUAGE SCHOOL TOKYO
  25. MIDREAM SCHOOL OF JAPANESE LANGUAGE 
  26. TOKYO WORLD JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  27. IKUSHU INTERNATIONAL LANGUAGE ACADEMY
  28. SAMU LANGUAGE SCHOOL 
  29. ELITE JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  30. SHINJUKU INTERNATIONAL EXCHANGE SCHOOL
  31. SHINJUKU HEIWA JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 
  32. TOKYO JAPANESE LANGUAGE EDUCATION CENTER JAPAN STUDENT SERVICES ORGANIZATION
  33. FUJI INTERNATIONAL LANGUAGE INSTITUTE
  34. MITSUMINE CAREER ACADEMY JAPANESE LANGUAGE COURSE 
  35. SHINJUKU JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE
  36. JAPANESE LANGUAGE SCHOOL AFFILIATED WITH TOKYO INTERNATIONAL UNIVERSITY
  37. ISI LANGUAGE SCHOOL 
  38. TOKYO COSMO GAKUEN
  39. TOSHIN LANGUAGE SCHOOL
  40. WASEDA EDU JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  41. HUMAN ACADEMY JAPANESE LANGUAGE SCHOOL TOKYO CAMPUS
  42. WASEDA FOREIGN LANGUAGE COLLEGE
  43. HOTSUMA INTERNATIONAL SCHOOL TOKYO SCHOOL
  44. THE INSTITUTE OF JAPANESE-CHINESE STUDIES
  45. KYORITSU FOUNDATION JAPANESE LANGUAGE ACADEMY
  46. JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE, ASIAN STUDENTS CULTURAL ASSOCIATION
  47. LIC KOKUSAI GAKUIN
  48. INTERCULTURAL INSTITUTE OF JAPAN
  49. TOKYO RIVERSIDE SCHOOL
  50. WASEDA BUNKAKAN JAPANESE LANGUAGE COURSE
  51. TOKYO INTERNATIONAL BUSINESS COLLEGE JAPANESE LANGUAGE DEPARTMENT
  52. TAMAGAWA INTERNATIONAL LANGUAGE SCHOOL
  53. YIEA TOKYO ACADEMY 
  54. THE CULTURAL DEPARTMENT OF TAMAGAWA INTERNATIONAL LANGUAGE SCHOOL
  55. TOKYO INTERNATIONAL LANGUAGE ACADEMY
  56. SHINPO INTERNATIONAL INSTITUTE
  57. MANABI JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE TOKYO
  58. SHURIN JAPANESE SCHOOL 
  59. TOKYO YMCA JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE
  60. SHURIN COLLEGE OF FOREIGN LANGUAGES
  61. KINOSHITA JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  62. GREGG INTERNATIONAL COLLEGE JAPANESE LANGUAGE SEMINAR
  63. EVERGREEN LANGUAGE SCHOOL
  64. WESTCOAST LANGUAGE SCHOOL
  65. TOKYO COLLEGE OF EDUCATION TAMAGAWA SCHOOL
  66. SHIBUYA LANGUAGE SCHOOL
  67. THE NAGANUMA SCHOOL TOKYO SCHOOL OF JAPANESE LANGUAGE 
  68. TOKYO KOGAKUIN JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  69. YAMANO JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  70. AOYAMA SCHOOL OF JAPANESE
  71. BUNKA INSTITUTE OF LANGUAGE
  72. EAST WEST JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE
  73. TOKYO NAKANO LANGUAGE SCHOOL
  74. TCC JAPANESE INSTITUTE 
  75. GENDAI LANGUAGE SCHOOL 
  76. 行知学園第二附属日本語学校
  77. TOKYO SANRITSU ACADEMY 
  78. TOKYO INTERNATIONAL EXCHANGE COLLEGE IKEBUKURO
  79. MEROS LANGUAGE SCHOOL
  80. SUNSHINE COLLEGE
  81. TOKYO INSTITUTE OF LANGUAGE, JAPANESE LANGUAGE CENTER
  82. CHIYODA INTERNATIONAL LANGUAGE ACADEMY
  83. INTERNATIONAL ACADEMY JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE
  84. AN LANGUAGE SCHOOL 
  85. JAPAN COLLEGE OF FOREIGN LANGUAGES JAPANESE LANGUAGE DIVISION
  86. ASIA FELLOWSHIP SOCIETY FOREIGN LANGUAGE SCHOOL
  87. JAPANESE LANGUAGE SCHOOL AFFILIATED WITH CHUO COLLEGE OF TECHNOLOGY
  88. JET ACADEMY
  89. JAPANESE LANGUAGE SCHOOL OF THE TOKYO FOREIGN LANGUAGE ACADEMY
  90. IECC JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  91. TOKYO CITY JAPANESE SCHOOL
  92. KOKUSHO JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  93. SCHOOL JURIDICAL PERSON DAIJOU, SHUKUTOKU GAKUEN SHUKUTOKU JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
  94. AN LANGUAGE SCHOOL NARIMASU
  95. AN LANGUAGE SCHOOL NERIMA
  96. ALCC TOKYO ACADEMY
  97. TOKYO INSTITUTE OF JAPANESE
  98. SUN-A INTERNATIONAL ACADEMY
  99. TOKYO LANGUAGE EDUCATION ACADEMY
  100. TOKYO BAY SIDE JAPANESE SCHOOL
  101. EASTERN (TOHO) INTERNATIONAL COLLEGE
  102. TOYO LANGUAGE SCHOOL
  103. TOKYO INTERNATIONAL EXCHANGE COLLEGE 
  104. KICHIJOJI LANGUAGE SCHOOL
  105. GAKUHOU JAPANESE LANGUAGE INSTITUTE
  106. TOKYO JAPANESE LANGUAGE & CULTURE COLLEGE 
  107. TOKYO GALAXY JAPANESS LANGUAGE SCHOOL 
  108. TOPA 21st CENTURY LANGUAGE SCHOOL 
  109. NEWGLOBAL LANGUAGE SCHOOL 
  110. TOKYO INTERNATIONAL CULTURE EDUCATION INSTITUTE 
  111. JCLI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 
  112. HIROO JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 

DU HỌC NHẬT BẢN VỪA HỌC VỪA LÀM TIẾT KIỆM CHI PHÍ TỐI ĐA

Hầu hết các học sinh sinh viên Việt Nam sang Nhật Bản du học đều đi theo chương trình du học tự túc vừa học vừa làm. Sau khi sang Nhật Bản nhập học, các bạn sẽ được phép làm thêm để trang trải một phần chi phí du học. Theo quy định làm thêm dành cho du học sinh tại Nhật, du học sinh được làm thêm tối đa 28h/tuần và gấp đôi vào các kỳ nghỉ lễ. Nếu các bạn làm việc đều đặn và không có thêm các chi phí phát sinh thì gần như sau khi sang Nhật gia đình sẽ không phải gửi thêm tiền sang cho các bạn. Chính vì thế mà du học Nhật Bản vừa học vừa làm là chương trình du học có thể tiết kiệm chi phí một cách tối đa.

Nếu các bạn thắc mắc “Du học sinh Nhật Bản làm thêm những việc gì” thì HOANGVIETMIC xin gửi tới các bạn 8 ngành nghề mà du học sinh làm thêm nhiều nhất theo thống kê tổng hợp của JASSO, hiệp hội chấn hưng giáo dục Nhật Bản (Nisshinkyo), Japan Study Support – Infomation for International Students (JPSS):

  1. Ăn uống: 48,7%
  2. Kinh doanh, bán hàng: 24,7%
  3. Giảng dạy, hỗ trợ nghiên cứu: 7,4%
  4. Giáo viên ngoại ngữ: 6,3%
  5. Gia sư: 5,1%
  6. Dọn dẹp: 4,7%
  7. Biên, phiên dịch: 4,2%
  8. Lễ tân khách sạn, phụ bếp: 4,1%

 

 

 

Chia sẻ ngay bài viết này:


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

© Copyright © hoangvietmic. All Rights Reserved.. Design by Việt Save
Quay lại đầu trang